Thứ Tư, 4 tháng 6, 2014

thong ke

- Do lech chuan SD: đo mức độ biến thiên của dữ liệu so với trị trung bình : s


- Sai so chuan : SE ? ý nghĩa của sai số chuẩn : SE = s/sqr(n)


Giả sử ta có quần thể 100 người -> ước lượng chiều cao của quần thể :

Thực tế, ta không đo hết cả quần thể này, mà ta phải lấy mẫu sao cho có tính đại diện:

- Giả sử ta lấy mẫu n = 50 người và ta lấy 10 mẫu ngẫu nhiên từ quần thể 100 người.

- mẩu 1:  x1 trung bình chiều cao cho mẫu 1

-mẫu 2: x2: trung bình chiều cao cho mẫu 2
......................

-mẫu 10: x10: trung bình chiều cao cho mẫu 10

Các trung bình chiều cao này có giá trị khac nhau và dao động xung quanh chiều cao trung bình của quần thể.

- Nếu ta chọn mẫu N lần (mỗi lần n đối tượng) thì ta sẽ có N số trung bình.


=> độ lệch của N số trung bình là sai số chuẩn

Ý nghĩa của độ lệch chuẩn:

- một (muy) : 68% cá nhân trong quần thể đó có giá trị từ x ─ s đến x + s;

- hai (muy) : 95% cá nhân trong quần thể đó có giá trị từ x ─ 1.96×s đến x +1.96×s ;

- ba (muy) 99% cá nhân trong quần thể đó có giá trị từ x ─ 3×s đến x +3×s. 


Gọi sai số chuẩn là SE, chúng ta còn có thể phát biểu rằng: 
• 68% số trung bình tính từ mẫu có giá trị từ x ─ SE đến x + SE; 
• 95% số trung bình tính từ mẫu có giá trị từ x ─ 1.96×SE đến x +1.96×SE ; 
• 99% số trung bình tính từ mẫu có giá trị từ x ─ 3×SE đến x +3×SE. 

Qui trinh kiem kiem dinh thong ke


• Đề ra mot gi thuyêt chính (H) - (Giả thuyết khoa học cần nghiên cứu)
• Từ giả thuyêt chính, đề  ra mot gi thuyêt  đảo (Ho) (không có liên quan nào hết)
• Tiên hành thu thap dữ kiện (D)
• Phân tích dữ kien: tính toán xác suât D xảy ra nêu Ho là sự thật. Nói theo
ngôn ngữ  toán xác suât, bước này xác định xác suất  P(D | Ho).

Chú ý:

+ Nếu giả thuyết vô hiệu đúng thì giá trị nghiên cứu nằm trong giá trị kì vọng.
+ Tính giá trị kì vọng cho giả thuyết vô hiệu dễ hơn, vì tính giá trị kì vọng cho giả thuyết khoa học rất khó.
+Phân phối chuẩn.

Nếu:

- Nếu Ho đúng, dữ kiện không xảy ra


- Nếu dữ kiện xảy ra -> Ho không đúng sự thật

Qui tắc kiểm định

- Nguyên tắc xác xuất nhỏ : nếu một biến cố có xác suất nhỏ thì trong hay một vài phép thử thì coi biến cố đó không xảy ra

- Phương pháp phản chứng : để bác bỏ giả thuyết A thì ta giả sử giả thiết A đúng và sau đó dẫn ra đều vô lí.

- Nghiên cứu khoa học 

Nghiên cứu khoa học là quá trình đi kiểm tra giả thuyết.

- Bước 1: xác định vấn đề mà người nghiên cứu tin là đúng, cần khám phá, cần quan tâm, cần nghiên cứu, cần biết, etc. => đề ra giả thuyết null

- Bước 2: Đề ra giả thuyết phụ => nhà nghiên cứu nghĩ là sự thật và cần được chứng minh bằng thực nghiệm. Ví dụ: giảng dạy theo dự án giúp học sinh phát huy được tính độc lập, chủ động, sáng tạo.

- Bước 3: thu thập dữ liệu và dùng kiểm đỊnh thống kê để loại bỏ giả thuyết => dưa vaào số p:

Giá trị mức ý nghĩa thấp nhất mà ở đó giá trị quan sát được của thống kê kiểm đỊnh có ý nghĩa.

Ví dụ: tính ra xác suất nhỏ 0.05, ta bỏ giả thuyết đảo

Nếu tính ra xác suất có giá trị cao, ta không đủ bằng chứng để bỏ giả thuyết đảo

- Bước 4: chấp nhận giả thuyết phụ

Thứ Ba, 3 tháng 6, 2014

vocabulaire du jours

- comme étant : đã được xem như là

-  il n'en demeure pas moins que: Il a beaucoup travaillé mais il n'en demeure pas moins qu'il lui faudrait faire plus d'efforts pour décrocher son bac. Nó có học đấy, dù vậy nó vẫn phải cố nhiều hơn nữa mới đậu được cái tú tài. 


- se prêter à : đồng ý, chấp nhận, tham gia. Exemple: il faut se prêter au jeu

 Mais tant que rien n'est dit, reste confiant. 

RIEN DE PLUS PÉNIBLE QUE LE SILENCE : không có gì khó chịu bằng sự im lặng

Vocabulaire du jour 3-6

Méthodologie ?

- Méthodologie signifie "science de méthode" ou "science du comment faire

- Méthodologie de la recherche "est un ensemble d'idées directrices qui orientent l’investigation scientifiques" (Herman,1983).

=> quel que soit l'objet d'une recherche, la valeur des résultats dépend de celle des méthodes mises en oeuvres. (Festinger et Katz)
- Méthodologie est vue comme des moyens à prendre pour arriver au but

- Méthodologie de la recherche se compose de 4 pôles:

+ épistémologies

+théorique : contexte théorique de la recherche

+morphologie:mise en forme de l'objet scientifique

+technique

- Méthodologie découle des postures épistémologie et théorisques

Par exemple :

Un choix d'une recherche quantitative, c'est un choix méthodologique

Ce choix -> opérationnalisation de la méthodologie comme par exemple méthode de questionnaire; méthode d"analyse de statistique.

- Épistémologie : établir un rapport avec un savoir que chercheur cherche à produire

- Épistémologie c'est une discipline qui étudie la façon dont un savoir se construit.

=> L'étude des méthodes de la recherche et de la connaissance scientifique est l'objet de l'épistémologie.

Questionnement

Action de s'interroger sur un phénomène

 Raisonnement:

Action de concevoir par l'esprit

Méthode

Définie comme l'ensemble des procédures, des démarches précises adoptées pour arriver à un résultat.

Esprit scientifique : Observation - Questionnement-raisonnement-méthode-ouvertue d'esprit-objectivité;

Ouverture d'espritAttitude permettant d'envisager de nouvelles façons de penser

Science: but est la production d'un savoir qui la distingue d'autres types de savoir.

Connaissance scientifique:  un type de savoir qui porte sur l'étude de phénomène

Induction scientifique: raisonnement à partir d'observations de faits particuliers en vue d'en dégager des propositions générales

Déduction scientifiques: raisonnement à partirde propositions générales en vue d'en vérifier le bien-fondé dans la réalité

Proposition: énoncé qui exprime, par des mots ou des symboles, une relation entre deux ou plusieurs termes
 Cohérence: rapport logique entre les termes utilisées

Recherche scientifique: activité scientifique consistant en un processus de collecte et d'analyse dans le but de répondre à un problème de recherche déterminé

Cycle de recherche: mouvement circulaire de la pensée et de l'artivité scientifiques qui passe principalement par la conception, la méthodologie et les observations.


Conception <->méthodologie<-> observation

Méthode quantative: ensemble de procédures pour mesurer des phénomènes

Méthode qualitative: Ensemble de procédure pour qualifier des phénomènes

Méthode scientifique:  démarche collective d'acquisition de conniassances fondée sur le raisonnement et sur des procédures reconnues de vérification dans la réalité.
Méthode expérimentale: façon d'élaborer un objet de recherche en le soumettant à une expérience pour en faire une étude de causalité.

Méthode historique: façon d'élaborer d'interpréter un événement passé suivant une procédure de recherche et d'examen de documents.

Méthode d'enquête: faon d'élaborer un objet de recherche suivant des procédures d'investigation auprès d'une population donnée (Festinguer et Katz, 1974)

Méthode: visé - moyen-objet

Validé: correspondance entre les données recueillies et l'objectif  cherché

Triangulation: moyen d'évaluation scientifique par divers procédés de comparaison.

Science: ensemble cohérent de connaissances relatives à certaines catégories de phénomènes ou d'objets, produites suivant une méthode et une démarche particulières, à savoir la recherche

Scientifique: personne spécialiste d'une disciplie des sciences qui s'adonne à la recherche théorique ou empirique.

Opérationnalisation: processus dde concrétisation d'une question de recherche pour la rendre obsevable

Hypothèse:

énoncé qui prédit une relation  entre deux ou plusieurs termes et impliquant une vérification empirique

- > si on ne peut faire une prédiction, l'hypothèse est alors remplacé par un objet de recherche

Objectif de recherche: énoncé d'intention pour répondre à la question de recherche, impliquant une vérification empirique

Analyse conceptuelle: processus de concrétisation des concepts de l'hypothèse ou de l'objectif de recherche

Savoir: ensemble des connaissances acquis par l'expérience, l'apprentissage ou la recherche

 Discipline: organisation de la structure du savoir dans un domaine particulier.

Epistémologie: discipline consacré à l'étude des processus mentaux de la connaissance - qu'elle soit scientifique ou du sens commun.

Méthodologie: étude des moyens adéquats et satisfaits à choisir dans la réalisation d'une recherche. Il peut s'agit des procédés, des méthodes, des technques ou des procédures d'analyses de l'information. Généralement, ils doient représenter réellement une économie des efforts en vue d'atteindre la fin attendue. (Bruno Deshaies)